Copper Cyanide


Copper Cyanide còn được gọi là Đồng (I) xyanua là một hợp chất vô cơ có công thức . Chất rắn màu trắng nhạt. Copper Cyanide (CuCN)  không tinh khiết có màu xanh lục do có lẫn tạp chất Cu (II).

Copper Cyanide (Đồng (I) xyanua) chủ yếu được dùng trong xi mạ đồng đỏ, đồng thau, đồng giả cổ, giả vàng...


Còn hàng

Copper Cyanide

Copper Cyanide còn được gọi là Đồng (I) xyanua là một hợp chất vô cơ có công thức . Chất rắn màu trắng nhạt. Copper Cyanide (CuCN)  không tinh khiết có màu xanh lục do có lẫn tạp chất Cu (II).

Copper Cyanide (Đồng (I) xyanua) ít tan trong nước nhưng tan nhanh trong dung dịch chứa ion CN để tạo thành [Cu (CN)3] 2− và [Cu (CN)4]3−

Tên thương mại

Copper Cyanide, Đồng (I) xyanua

Công thức hóa học

CuCN

Xuất xứ

SeoAn - Hàn Quốc

Số CAS

544-92-3

Tính chất

chất rắn màu trắng nhạt

Quy cách

15kg/thùng

Bảo quản

Nhiệt độ môi trường xung quanh

Độ hòa tan

Ít hòa tan trong nước. Hòa tan trong dung dịch chứa ion CN, amoniac đậm đặc

Ghi nhãn GHS

     A picture containing text, clipart

Description automatically generated       A picture containing text, clipart, sign

Description automatically generated

Các ứng dụng

Copper Cyanide (Đồng (I) xyanua) chủ yếu được dùng trong xi mạ đồng đỏ, đồng thau, đồng giả cổ, giả vàng...

Không kể ngành công nghiệp mạ dải liên tục, đồng là kim loại được mạ phổ biến thứ hai sau niken. Mạ điện đồng mang lại một số lợi thế so với các quy trình mạ khác, bao gồm chi phí kim loại thấp, độ dẫn sáng cao và độ dẻo cao, và hiệu quả mạ cao. Quá trình này có nhiều loại ứng dụng trang trí và kỹ thuật.

Mạ điện đồng trang trí

Mạ đồng trang trí tận dụng sức mạnh cấp cao của công thức bể đồng tạo ra cặn sáng, khả năng che phủ khuyết tật của đồng và độ mềm của đồng giúp dễ dàng đánh bóng để có lớp sơn bóng. Nhiều khi đồng được sử dụng làm lớp lót cho bề mặt trang trí cuối cùng, sau đó nó thường được mạ bằng các kim loại khác có khả năng chống mài mòn hoặc xỉn màu cao hơn như crom, niken hoặc vàng; trong trường hợp này, độ sáng của lớp mạ lót đồng giúp tăng cường sự xuất hiện của lớp hoàn thiện tiếp theo. Các sản phẩm sử dụng mạ đồng trang trí bao gồm đồ trang trí ô tô, đồ nội thất, tay nắm cửa và tủ, đèn chiếu sáng, đồ dùng nhà bếp, đồ gia dụng khác và quần áo.

Mạ đồng cũng được sử dụng để đúc tiền .

Mạ điện đồng kỹ thuật

Mạ đồng được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các thiết bị điện và điện tử, do tính dẫn điện cao của đồng - nó là kim loại dẫn điện đứng thứ hai sau bạc. Đồng được mạ điện lên bảng mạch in để thêm kim loại vào các lỗ xuyên qua và chế tạo các vết mạch dẫn điện của bảng. Điều này được thực hiện thông qua một quy trình trừ, trong đó đồng được mạ dưới dạng một lớp không tráng phủ, sau đó được khắc với mặt nạ có hoa văn để tạo thành mạch mong muốn (mạ bảng) hoặc thông qua quy trình phụ gia hoặc bán phụ gia trong đó mặt nạ có hoa văn lộ ra mạch mong muốn được áp dụng cho bảng sau đó là mạ đồng lên các khu vực mạch không có mặt nạ (mạ mẫu). Ngành công nghiệp bán dẫn sử dụng quá trình mạ để tạo khuôn mẫu cho đồng tấm thành các rãnh và rãnh liên kết với nhau để kim loại hóa. Mạ đồng cũng được sử dụng để làm tấm thép cho các ứng dụng cáp điện.

Là một kim loại mềm, đồng cũng dễ uốn và do đó có tính linh hoạt vốn có để duy trì độ bám dính ngay cả khi chất nền bị uốn cong và chế tác sau mạ. Khi được mạ điện, đồng cung cấp một lớp phủ mịn và đều, do đó cung cấp một cơ sở tuyệt vời cho các quá trình phủ hoặc mạ bổ sung. Khả năng chống ăn mòn là một lợi thế khác của đồng. Mặc dù đồng không có hiệu quả chống ăn mòn như niken và do đó thường được sử dụng làm lớp nền cho niken nếu cần tăng cường bảo vệ chống ăn mòn; điển hình là trường hợp của các vật liệu được yêu cầu làm việc trong môi trường biển và dưới biển. Cuối cùng, đồng có đặc tính chống vi khuẩn và do đó được sử dụng trong một số ứng dụng y tế.

N-CHEM cung cấp Copper Cyanide (Đồng (I) xyanua) cho các công ty xi mạ đồng đỏ, đồng thau, đồng giả cổ, giả vàng... trên khắp đất nước. Chúng tôi hiểu những tác động của việc xử lý các vật liệu nguy hiểm và hết sức cẩn thận để cung cấp cho khách hàng những vật liệu chất lượng tốt nhất hiện có.

Hãy liên hệ với chúng tôi ở số Hotline: 0938.223.488 hoặc tại đây ngay hôm nay để tìm hiểu xem Copper Cyanide (Đồng (I) xyanua) chúng tôi cung cấp có phù hợp với hoạt động của bạn như thế nào.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Sodium Cyanide 99% NaCN

    Sodium Cyanide hay Natri Xyanua có công thức hóa học là NaCN. NaCN thường ở dạng rắn màu trắng đục. Là hóa chất chuyên dùng trong công nghiệp xi mạ và khai thác khoáng sản (tách chiết vàng).

Sodium Stannate

Natri Stannate chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp mạ thiếc kiềm. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ điện hợp kim nhôm đồng-thiếc, kẽm-thiếc và hợp kim nhôm Natri stannate là hóa chất công nghiệp quan trọng, là chất cơ bản trong công nghiệp luyện kim để loại bỏ asen và chì

Zinc Cyanide – Kẽm xyanua

Zinc Cyanide – Kẽm xyanua là hợp chất vô cơ có công thức Zn(CN)2. Nó là một chất rắn màu trắng. Ứng dụng chính của Zn(CN)2 là để mạ kẽm từ dung dịch có chứa xyanua. Ngoài ra, Zinc Cyanide – Kẽm xyanua còn được dùng trong xi mạ đồng thau, đồng giả cổ, giả vàng.... Zinc Cyanide – Kẽm xyanua  (Zn (CN)2) không hòa tan trong hầu hết các dung môi. Nhưng bị phân hủy bởi dung dịch nước của các phối tử cơ bản như hydroxit , amoniac và xyanua bổ sung để tạo phức anion.

MUỐI BẠC XYANUA – SILVER CYANIDE

Muối Bạc Xyanua – Silver Cyanide là hợp chất hóa học có công thức AgCN. AgCNcó dạng bột màu trắng đến trắng nhạt. Kết tủa khi xử lý các dung dịch chứa Ag+ với xyanua , được sử dụng trong một số chương trình để thu hồi bạc từ dung dịch. Xyanua bạc được sử dụng trong mạ bạc trang sức cũng như mạ bạc trong công nghiệp sản xuất PCB.

MUỐI KALI BẠC XYANUA – POTASSIUM SILVER CYANIDE

MUỐI KALI BẠC XYANUA – POTASSIUM SILVER CYANIDE Muối Kali Bạc Xyanua – Potassium Silver Cyanide là hợp chất hóa học có công thức KAg(CN)2. có dạng tinh thể màu trắng. Có độc. Nhạy cảm với ánh sáng, hòa tan trong nước. Sự kết hợp với kim loại clorat, peclorat, nitrat hoặc nitrit có thể gây ra những vụ nổ dữ dội Xyanua bạc được sử dụng trong mạ bạc trang sức cũng như mạ bạc trong công nghiệp sản xuất thiết bị Y tế, Điện tử, năng lượng mặt trời.

MUỐI BRASS - BRASS SALT

Muối Brass - Brass Salt là hỗn hợp dạng bột trắng của Natri Xyanua , Đồng Xyanua và Kẽm Xyanua được pha sẵn theo tỉ lệ tối ưu. Muối Brass - Brass Salt là thành phần duy nhất để pha dung dịch có gốc xyanua kiềm dùng để mạ đồng giả cổ hay giả vàng. Dùng được cho cả mạ treo và mạ quay. Thành phần hóa học của Muối Brass - Brass Salt: Natri Xyanua; Đồng Xyanua; Kẽm Xyanua

IMITATION GOLD – HÓA CHẤT MẠ GIẢ VÀNG

Hóa chất mạ giả vàng - Imitation Gold là hỗn hợp các loại muối gốc xyanua và phụ gia dùng để mạ Giả vàng. Hóa chất mạ giả vàng - Imitation Gold hóa chất mạ giả vàng trang trí có xuất xứ từ Hàn Quốc. Hóa chất mạ giả vàng - Imitation Gold được dùng để pha dung dịch mạ điện phân tạo lớp mạ giả vàng 14K hay 18K. Hóa chất mạ giả vàng - Imitation Gold sử dụng rất tiện lợi, vì nó là hóa chất chính và duy nhất để pha dung dịch mạ giả vàng.

KẼM CLORUA – ZINC CHLORIDE

Kẽm Clorua – Zinc Chloride (ZnCl2) có dạng hạt, que hoặc bột màu trắng, không mùi, dễ hòa tan trong nước, dễ gây mê sảng, có thể hút nước từ không khí. Kẽm Clorua – Zinc Chloride (ZnCl2) tan nhanh trong nước, hòa tan trong oxit kim loại và xenlulozơ. Clorua kẽm nóng chảy có tính dẫn điện tốt. Khi đốt có khói trắng dày đặc. Clorua kẽm có tính ăn mòn và độc hại.
Đã thêm vào giỏ hàng