MUỐI BẠC XYANUA – SILVER CYANIDE


Muối Bạc Xyanua – Silver Cyanide là hợp chất hóa học có công thức AgCN. AgCNcó dạng bột màu trắng đến trắng nhạt. Kết tủa khi xử lý các dung dịch chứa Ag+ với xyanua , được sử dụng trong một số chương trình để thu hồi bạc từ dung dịch.

Xyanua bạc được sử dụng trong mạ bạc trang sức cũng như mạ bạc trong công nghiệp sản xuất PCB.


Còn hàng

MUỐI BẠC XYANUA – SILVER CYANIDE

Muối Bạc Xyanua – Silver Cyanide là hợp chất hóa học có công thức AgCN. AgCNcó dạng bột màu trắng đến trắng nhạt. Kết tủa khi xử lý các dung dịch chứa Ag+ với xyanua , được sử dụng trong một số chương trình để thu hồi bạc từ dung dịch.

Xyanua bạc được sử dụng trong mạ bạc trang sức cũng như mạ bạc trong công nghiệp sản xuất PCB.

Tên thương mại

Bạc Xyanua, Silver cyanide, Muối Bạc Xyanua

Công thức hóa học

AgCN

Xuất xứ

Hàn Quốc

Số CAS

506-64-9

Tính chất

Dạng bột màu trắng đến trắng nhạt

Quy cách

1 Kg/Gói, hàm lượng Bạc 80%

Bảo quản

Lưu trữ ở nơi mát mẻ. Đậy kín hộp đựng ở nơi khô ráo và thoáng gió. Nhạy cảm với ánh sáng và nhiệt độ môi trường xung quanh.

Độ hòa tan

Tan trong amoniac đặc, axit nitric sôi , amoni hydroxit , KCN. Không tan trong rượu , axit loãng

Ghi nhãn GHS

     A picture containing text, clipart

Description automatically generated        GHS05: Ăn mòn       GHS09: Nguy cơ môi trường

Ứng dụng

Jack cắm âm thanh mạ Bạc

Bộ dao muỗng mạ Bạc

Mạ Bạc PCB

Những Điều Bạn Cần Biết Về Xử Lý Nước Thải Xyanua

Tại sao xử lý nước thải xyanua lại quan trọng?

Một số quy trình công nghiệp hiện đại tạo ra chất thải có chứa xyanua, bao gồm mạ kim loại, làm cứng vỏ thép và tinh luyện quặng vàng và bạc. Mạ điện kim loại xyanua cho ra những sản phẩm bóng đẹp và chất lượng cao. Tuy nhiên, nước thải từ các quá trình này có chứa một lượng nhỏ xyanua phải được xử lý trước khi xả vào hệ thống nước thải.

Xử lý nước thải xyanua là rất quan trọng, vì chất thải xyanua rất độc đối với các sinh vật sống. Cụ thể, xyanua có thể làm giảm hoặc loại bỏ việc sử dụng ôxy trong các sinh vật, bao gồm cả con người, khiến ngộ độc xyanua có khả năng gây tử vong. Thủy sinh vật, bao gồm các vi sinh vật tham gia vào các dòng lọc nước tự nhiên, đặc biệt dễ bị nhiễm độc xyanua. Độc tính xyanua gây nguy hiểm trực tiếp cho con người nếu chất thải có chứa xyanua đi vào nguồn cung cấp nước nông nghiệp hoặc thành phố.

Hệ thống khử clo kiềm

Phương thức xử lý nước thải xyanua chủ yếu là khử trùng bằng clo kiềm.

Điều trị này tiến hành theo hai bước. Đầu tiên, xyanua bị oxy hóa thành xyanua bởi natri hypoclorit. Phản ứng này có thể được thực hiện thông qua việc bổ sung trực tiếp natri hypoclorit hoặc bằng cách thêm khí clo và natri hydroxit. Trong bước thứ hai, xyanate được oxy hóa thành carbon dioxide và nitơ bằng cách bổ sung thêm các chất oxy hóa đã chọn.

Kiểm soát pH và REDOX (ORP) trong các hệ thống xử lý nước thải xyanua

Để đảm bảo rằng quá trình clo hóa kiềm diễn ra một cách an toàn và hiệu quả, điều quan trọng là phải theo dõi pH và ORP trong mỗi bước oxy hóa.

Kiểm soát độ pH

Trong quá trình oxy hóa xyanua thành xyanate, việc kiểm soát độ pH là rất quan trọng. Nếu pH quá thấp (có tính axit) trong bước này, phản ứng có thể tạo ra Cloro cyanua độc hại. Kiểm soát pH kém cũng có thể dẫn đến phản ứng kém hiệu quả: pH dưới mức tối ưu có thể tác động tiêu cực đến tốc độ phản ứng và bổ sung nhanh chóng các chất phản ứng oxy hóa vượt quá yêu cầu đo phân.

Kiểm soát ORP

ORP được theo dõi trong mỗi bước oxy hóa để theo dõi tiến trình phản ứng và đảm bảo rằng quá trình oxy hóa đã hoàn thành trước khi xả thải. Khi mỗi phản ứng oxy hóa diễn ra, ORP tăng lên và cuối cùng là cao nguyên. Giá trị ORP chính xác tại nơi mỗi cao nguyên xảy ra phụ thuộc vào các điều kiện phản ứng cụ thể đối với một kịch bản xử lý chất thải xyanua riêng lẻ.

Xây dựng Hệ thống Giám sát & Kiểm soát Xử lý Nước thải Xyanua

Một hệ thống giám sát xử lý nước thải xyanua điển hình sẽ bao gồm hai cảm biến pH, hai cảm biến ORP và bốn bộ điều khiển. Cảm biến có các điểm nối tham chiếu được bảo vệ tốt là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng xử lý chất thải xyanua, vì ngăn ngừa nhiễm độc tham chiếu sẽ kéo dài tuổi thọ của cảm biến. Cảm biến ORP với điện cực vàng - trái ngược với bạch kim thông thường - cũng được khuyến nghị, vì chúng cung cấp các phép đo chính xác nhất để kiểm soát thuốc thử hiệu quả.

N-CHEM cung cấp Muối Bạc Xyanua – Silver Cyanide có độ tinh khiết 80% cho các công ty xi mạ mạ Bạc, các công ty trong lĩnh vực sản xuất mạch in (PCB, STM..) trên khắp đất nước. Chúng tôi hiểu những tác động của việc xử lý các vật liệu nguy hiểm và hết sức cẩn thận để cung cấp cho khách hàng những vật liệu chất lượng tốt nhất hiện có.

Hãy liên hệ với chúng tôi ở số Hotline: 0938.223.488 hoặc tại đây ngay hôm nay để tìm hiểu xem Muối Bạc Xyanua – Silver Cyanide chúng tôi cung cấp có phù hợp với hoạt động của bạn như thế nào.

  • Đánh giá của bạn

Sản phẩm liên quan

Sodium Cyanide 99% NaCN

    Sodium Cyanide hay Natri Xyanua có công thức hóa học là NaCN. NaCN thường ở dạng rắn màu trắng đục. Là hóa chất chuyên dùng trong công nghiệp xi mạ và khai thác khoáng sản (tách chiết vàng).

Sodium Stannate

Natri Stannate chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp mạ thiếc kiềm. Nó cũng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mạ điện hợp kim nhôm đồng-thiếc, kẽm-thiếc và hợp kim nhôm Natri stannate là hóa chất công nghiệp quan trọng, là chất cơ bản trong công nghiệp luyện kim để loại bỏ asen và chì

Copper Cyanide

Copper Cyanide còn được gọi là Đồng (I) xyanua là một hợp chất vô cơ có công thức . Chất rắn màu trắng nhạt. Copper Cyanide (CuCN)  không tinh khiết có màu xanh lục do có lẫn tạp chất Cu (II). Copper Cyanide (Đồng (I) xyanua) chủ yếu được dùng trong xi mạ đồng đỏ, đồng thau, đồng giả cổ, giả vàng...

Zinc Cyanide – Kẽm xyanua

Zinc Cyanide – Kẽm xyanua là hợp chất vô cơ có công thức Zn(CN)2. Nó là một chất rắn màu trắng. Ứng dụng chính của Zn(CN)2 là để mạ kẽm từ dung dịch có chứa xyanua. Ngoài ra, Zinc Cyanide – Kẽm xyanua còn được dùng trong xi mạ đồng thau, đồng giả cổ, giả vàng.... Zinc Cyanide – Kẽm xyanua  (Zn (CN)2) không hòa tan trong hầu hết các dung môi. Nhưng bị phân hủy bởi dung dịch nước của các phối tử cơ bản như hydroxit , amoniac và xyanua bổ sung để tạo phức anion.

MUỐI KALI BẠC XYANUA – POTASSIUM SILVER CYANIDE

MUỐI KALI BẠC XYANUA – POTASSIUM SILVER CYANIDE Muối Kali Bạc Xyanua – Potassium Silver Cyanide là hợp chất hóa học có công thức KAg(CN)2. có dạng tinh thể màu trắng. Có độc. Nhạy cảm với ánh sáng, hòa tan trong nước. Sự kết hợp với kim loại clorat, peclorat, nitrat hoặc nitrit có thể gây ra những vụ nổ dữ dội Xyanua bạc được sử dụng trong mạ bạc trang sức cũng như mạ bạc trong công nghiệp sản xuất thiết bị Y tế, Điện tử, năng lượng mặt trời.

MUỐI BRASS - BRASS SALT

Muối Brass - Brass Salt là hỗn hợp dạng bột trắng của Natri Xyanua , Đồng Xyanua và Kẽm Xyanua được pha sẵn theo tỉ lệ tối ưu. Muối Brass - Brass Salt là thành phần duy nhất để pha dung dịch có gốc xyanua kiềm dùng để mạ đồng giả cổ hay giả vàng. Dùng được cho cả mạ treo và mạ quay. Thành phần hóa học của Muối Brass - Brass Salt: Natri Xyanua; Đồng Xyanua; Kẽm Xyanua

IMITATION GOLD – HÓA CHẤT MẠ GIẢ VÀNG

Hóa chất mạ giả vàng - Imitation Gold là hỗn hợp các loại muối gốc xyanua và phụ gia dùng để mạ Giả vàng. Hóa chất mạ giả vàng - Imitation Gold hóa chất mạ giả vàng trang trí có xuất xứ từ Hàn Quốc. Hóa chất mạ giả vàng - Imitation Gold được dùng để pha dung dịch mạ điện phân tạo lớp mạ giả vàng 14K hay 18K. Hóa chất mạ giả vàng - Imitation Gold sử dụng rất tiện lợi, vì nó là hóa chất chính và duy nhất để pha dung dịch mạ giả vàng.

KẼM CLORUA – ZINC CHLORIDE

Kẽm Clorua – Zinc Chloride (ZnCl2) có dạng hạt, que hoặc bột màu trắng, không mùi, dễ hòa tan trong nước, dễ gây mê sảng, có thể hút nước từ không khí. Kẽm Clorua – Zinc Chloride (ZnCl2) tan nhanh trong nước, hòa tan trong oxit kim loại và xenlulozơ. Clorua kẽm nóng chảy có tính dẫn điện tốt. Khi đốt có khói trắng dày đặc. Clorua kẽm có tính ăn mòn và độc hại.
Đã thêm vào giỏ hàng